Thông số kỹ thuật | Đơn vị | ZH-128T-HS | |||
A | B | C | |||
Mũi tiêm Đơn vị | Đường kính trục vít | mm | 36 | 40 | 45 |
Khối lượng tiêm lý thuyết | OZ | 6,8 | 8 | 10 | |
Năng lượng phun | g | 152 | 188 | 238 | |
Áp suất phun | MPa | 245 | 208 | 165 | |
Tốc độ trục vít | vòng/phút | 0-180 | |||
Bộ phận kẹp | Lực kẹp | KN | 1280 | ||
Chuyến đi chuyển chế độ | mm | 340 | |||
Khoảng cách giữa các thanh Ti | mm | 410*410 | |||
Chiều cao tối đa | mm | 420 | |||
Độ dày khuôn tối thiểu | mm | 150 | |||
Đột quỵ phóng | mm | 90 | |||
Lực đẩy | KN | 27,5 | |||
Số gốc của ống lót | chiếc | 5 | |||
Người khác | Áp suất bơm dầu tối đa | Mpa | 16 | ||
Công suất động cơ bơm | KW | 15 | |||
Nhiệt điện | KW | 7.2 | |||
Kích thước máy (L*W*H) | M | 4.2*1.14*1.7 | |||
Trọng lượng máy | T | 4.2 |
Máy ép phun có thể sản xuất các phụ tùng sau cho hoa nhân tạo:
Cánh hoa: Máy ép phun có thể ép khuôn các cánh hoa có nhiều hình dạng khác nhau như cánh hoa hồng, cánh hoa huệ, v.v.
Nhị hoa: Máy ép phun có thể tạo ra nhị hoa để lắp ráp vào phần trung tâm của bông hoa.
Cành hoa: Máy ép phun có thể tạo ra cành hoa, dùng để đỡ hoa và nối cánh hoa.
Thân hoa: Máy ép phun có thể tạo ra cuống hoa, dùng để đỡ toàn bộ bông hoa và ổn định vị trí của hoa.
Hoa và lá: Máy ép phun có thể ép hoa và lá với nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, chẳng hạn như lá liễu, lá hoa cúc, v.v.
Cuống hoa: Máy ép phun có thể tạo ra những cuống hoa dùng để nối cánh hoa và cành hoa.
Hoa nhân tạo được sản xuất bằng máy ép phun có thể có nhiều hình dạng, màu sắc và kết cấu khác nhau, mô phỏng hình dáng của hoa thật đồng thời bền và không thấm nước.Đồng thời, quy trình sản xuất hoa nhân tạo bằng máy ép phun có tính tự động hóa cao và hiệu quả.